MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO HỌC
------------
Đào tạo các nhà khoa học có trình độ chuyên sâu trong lãnh vực chuyên ngành Vật lý, có khả năng làm việc và nghiên cứu độc lập, khả năng định hướng và phân phối các hoạt động nghiên cứu, áp dụng kiến thức của chuyên ngành Vật lý, phục vụ cho sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
Mục tiêu cụ thể là cung cấp các kỹ thuật tính toán cũng như các kiến thức nâng cao để người học có thể giải quyết các vấn đề Vật Lý bằng các tính toán lý thuyết và tính toán trên máy tính, các lĩnh vực vật lý tiên phong. Do hướng Vật lý tính toán rất rộng; việc đào tạo không thể bao phủ hết; trong giai đoạn trước mắt chỉ giới hạn trong các lĩnh vực vật liệu, vật lý hạt và các bài toán trường thế ứng dụng trong địa vật lý môi trường; Xử lý ảnh, đặc biệt là ảnh trường thế. Các lĩnh vực này hiện đang có nhiều nhu cầu tính toán ở nước ta. Sau quá trình đào tạo các cán bộ này có khả năng ứng dụng tốt các kiến thức, kỹ năng thực hành đã học vào thực tiễn sản xuất, đời sống và trong các hoạt động giảng dạy.
Ngành: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán
Mã ngành: 60440103
TT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Bắt buộc |
Tự chọn |
Số tiết LT |
Số tiết TH |
Học phần tiên quyết |
HK thực hiện |
Phần kiến thức chung |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
ML605 |
3 |
x |
|
|
|
|
I, II |
|
2 |
TN601 |
2 |
x |
|
30 |
|
|
I, II |
|
3 |
|
Ngoại ngữ |
Học viên tự học đạt chứng nhận B1 (bậc 3/6) theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (Phụ lục II, Thông tư 15 ngày 15/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
||||||
Phần kiến thức cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
TN663 |
3 |
x |
|
45 |
|
|
I, II |
|
5 |
TN664 |
3 |
x |
|
30 |
30 |
|
I, II |
|
6 |
TN668 |
3 |
x |
|
45 |
|
|
I, II |
|
7 |
TN669 |
3 |
x |
|
45 |
|
|
I, II |
|
8 |
TNL601 |
3 |
|
x |
45 |
|
|
I, II |
|
9 |
TNL602 |
3 |
|
x |
45 |
|
|
I, II |
|
10 |
TNL607 |
3 |
|
x |
45 |
|
|
I, II |
|
11 |
TNL608 |
3 |
|
x |
45 |
|
|
I, II |
|
Phần kiến thức chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
||
12 |
TNL609 |
3 |
x |
|
45 |
|
|
I, II |
|
13 |
TNL603 |
3 |
x |
|
45 |
|
|
I, II |
|
14 |
TN673 |
3 |
x |
|
45 |
|
|
I, II |
|
15 |
TN671 |
3 |
x |
|
45 |
|
|
I, II |
|
16 |
TNL610 |
3 |
x |
|
|
|
|
I, II |
|
17 |
TN670 |
3 |
x |
|
45 |
|
|
I, II |
|
18 |
TN674 |
3 |
|
x |
45 |
|
|
I, II |
|
19 |
TNL604 |
3 |
|
x |
45 |
|
|
I, II |
|
20 |
TN677 |
3 |
|
x |
45 |
|
|
I, II |
|
21 |
TN678 |
3 |
|
x |
45 |
|
|
I, II |
|
22 |
TN679 |
3 |
|
x |
30 |
30 |
|
I, II |
|
23 |
TNL605 |
3 |
|
x |
45 |
|
|
I, II |
|
Cộng: 27TC (Bắt buộc: 18TC; Tự chọn: 9TC) |
|||||||||
Phần luận văn tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
||
24 |
TNL900 |
10 |
x |
|
|
|
|
I, II |
|
Tổng cộng |
60 |
45 |
15 |
|
|
|
|
-
Tiếp đoàn công tác đến từ Trường Đại học Quốc lập Yang Ming Chiao Tung
Ngày 13/02/2025, Khoa Khoa học Tự nhiên vinh dự đón tiếp đoàn công tác đến từ Trường Đại học Quốc lập Yang Ming Chiao Tung (NYCU, Đài Loan) trong khuô... -
Hội thảo khoa học với các Viện/Trường Đài Loan: Ứng dụng sản phẩm sinh học vào sức khỏe và đời sống
Ngày 11/02/2025, Bộ môn Sinh học (Khoa Khoa học Tự nhiên) phối hợp cùng Bộ môn Khoa học Đời sống (Department of Life Sciences, College of Health Scien... -
Gặp gỡ PGS. TS. Dongyeop Oh và PGS. TS. Jeyoung Park
Ngày 13/01/2025, Khoa Khoa học Tự nhiên vinh hạnh đón tiếp PGS. TS. Dongyeop Oh (Trường Đại học Inha) và PGS. TS. Jeyoung Park (Trường Đại học Sogang)... -
Ký kết hợp tác với công ty TNHH Khoa học TSL
Ngày 03/01/2025, Khoa Khoa học Tự nhiên đã tổ chức lễ ký kết thỏa thuận hợp tác giữa Khoa và Công ty TNHH Khoa học TSL. Các nội dung chính của thỏa th... -
Đoàn công tác của Khoa Khoa học Tự nhiên tại Thái Lan
Từ ngày 17/12/2024 đến ngày 20/12/2024, giảng viên và sinh viên của Khoa Khoa học Tự nhiên đã có chuyến thăm và làm việc tại Khoa Khoa học Ứng dụng, T...
- Thảo luận cơ hội hợp tác với Khoa Toán và Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Sriwijaya, Indonesia
- Đón tiếp đoàn công tác của Trường Đại học Á Châu, Đài Loan
- Gặp gỡ GS. Jonathan Sidney Lindsey, Trường đại học Bang Bắc Carolina
- Gặp gỡ các giáo sư đến từ Trường Đại học Quốc lập Trung ương, Đài Loan
- Gặp gỡ các giáo sư đến từ Trường Đại học Kyoto và Trường Đại học Akita, Nhật Bản